Giá đất Bình Phước cập nhật mới nhất (2022)

Giá đất Bình Phước cập nhật mới nhất (2022)

Giá đất Bình Phước ngoài những con số thể hiện theo diễn biến thị trường, còn được điều chỉnh, quản lý bởi khung giá đất do UBND tỉnh ban hành.

Thời gian gần đây, bất động sản Bình Phước liên tục nhận được sự quan tâm cũng như nhiều thông tin nóng hổi về quy hoạch, dự án mới,… Điều này đã thiết lập nên một mặt bằng giá mới cho nhà đất tại đây. Đất Bình Phước có dấu hiệu lên giá, cho thấy sức hút, nền nhiệt của các giao dịch nhưng đồng thời đặt ra khá nhiều nỗi lo cho cơ quan quản lý tại địa phương.

Theo đó, bảng giá đất Bình Phước được ban hành, làm cơ sở cho việc quản lý, sử dụng đất đai và áp dụng trong các thủ tục liên quan. Đây cũng là thông tin quan trọng để người mua tham khảo, so sánh với giá trị nhà đất trên thực tế.

Một số thay đổi lớn của giá đất tại Bình Phước

Các thông tin về giá đất ở Bình Phước được khá nhiều người quan tâm, nhất là giá đất thổ cư Bình Phước. Giá đất thổ cư Bình Phước 2020, giá đất thổ cư Bình Phước 2021 liên tục được đưa ra so sánh. Nhìn chung, giá bán trên thực tế có sự chênh lệch khá rõ nét, nhiều nơi tăng gấp 2 – 3 lần. Riêng về mức giá trong bảng giá đất, UBND tỉnh xây dựng dựa trên khung giá đất do Chính phủ ban hành và tăng không quá 20% mức đã quy định.

Tuy nhiên, một vài ghi nhận nhanh cho thấy, Thành phố Đồng Xoài là nơi có giá đất cao nhất, 30 triệu đồng/m2 tại đường Hùng Vương và Phú Riềng Đỏ. Huyện Bù Đốp và huyện Phú Riềng có giá đất thấp nhất, với 120.000 đồng/m2. Giá đất Bình Phước do UBND tỉnh ban hành áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024, vì vậy trong năm 2022 sẽ không có quá nhiều khác biệt nhưng giá đất trên thực tế thì lại có mức chênh lệch cao hơn.

Một số thay đổi của giá đất Bình Phước

So với giá đất Bình Phước giai đoạn trước 2020, thời điểm này có thể thấy giá ở hầu hết các khu vực đều có sự thay đổi:

Giá đất ở đô thị:

  • Giá đất ở tối thiểu tại khu vực của các phường thuộc TP. Đồng Xoài là 250.000 đồng/m2;
  • Giá đất ở tối thiểu tại các thị xã như Phước Long và Bình Long là 300.000 đồng/m2, cao nhất là 8 triệu đồng/m2.
  • Giá đất ở tối thiểu tại các thị trấn của các huyện là 150.000 đồng/m2, cao nhất là 15 triệu đồng/m2 (Chơn Thành),
  • 6 triệu đồng/m2 (Tân Khai, Hớn Quản), 3,6 triệu đồng/m2 (Đức Phong, Bù Đăng), 4,2 triệu đồng (Thanh Bình, Bù Đốp), 6,5 triệu đồng/m2 (Lộc Ninh); 4 triệu đồng/m2 (Tân Phú, Đồng Phú).

Giá đất ở nông thôn:

  • Mức tối thiểu đối với khu vực 2 là 110.000 đồng/m2.

Giá đất nông nghiệp:

  • Giá tại các phường thuộc TP Đồng Xoài có mức tối đa là 300.000 đồng/m2;
  • Giá tại các phường ở thị xã Bình Long và Phước Long mức tối đa 250.000 đồng/m2;
  • Giá tại các xã thuộc thành phố, thị xã và thị trấn các huyện tối đa 200.000 đồng/m2;
  • Giá tại các xã còn lại trên địa bàn tỉnh tối đa 150.000 đồng/m2 và tối thiểu không thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm.

Giá đất thương mại, dịch vụ:

  • Được xác định bằng 90% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc đất ở tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ:

  • Được xác định bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, tuyến đường, vị trí hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề) nhưng không vượt quá khung giá đất quy định.

Hệ số điều chỉnh giá đất cũng thay đổi

Trong lần thay đổi về bảng giá này, UBND tỉnh Bình Phước cũng thay đổi hệ số điều chỉnh giá đất ở các khu vực trên địa bàn qua các năm. Trong năm 2022, hệ số điều chỉnh giá đất được quy định theo Quyết định 50/2021/QĐ-UBND ngày 30/12/2021. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 và thay thế Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh về quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2021.

Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 tại các địa phương có biến động tăng nhẹ và không có tuyến đường hay vị trí nào giảm hệ số điều chỉnh so với năm 2021.

Khu vực

Hệ số điều chỉnh giá đất

Thành phố Đồng Xoài

từ 1,00 đến 2,38

Thị xã Bình Long, các huyện Chơn Thành, Đồng Phú, Phú Riềng, Hớn Quản, Bù Gia Mập

từ 1,00 đến 1,35

Thị xã Phước Long

từ 1,00 đến 1,30

Huyện Bù Đăng

từ 1,00 đến 1,50

Huyện Bù Đốp

từ 1,10 đến 1,67

Huyện Lộc Ninh

từ 1,00 đến 1,79

Cũng theo quyết định, hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng trong các trường hợp:

1. Diện tích thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
  • Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất.
  • Tính tiền thuê đất trả tiền hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; tính tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
  • Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai.
  • Người mua tài sản gắn liền với đất trong trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
  • Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên.

3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

5. Các trường hợp xác định giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Nghị định số 35/2017/ND-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.

Và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

Các thay đổi lớn trong bảng giá đất Bình Phước

Nguyên tắc xây dựng giá đất tỉnh Bình Phước

Theo thống kê gần nhất, giá đất tỉnh Bình Phước năm 2022 đã tăng rõ nét so với thời điểm 2018 – 2019, thậm chí, khi so sánh với giá đất năm 2020 – 2021 cũng thấy chênh lệch đáng kể. Theo bật hạ tầng và chính sách từ tỉnh nhà, số lượng nhà đầu tư, khách hàng mua đất ở Bình Phước tăng cao hơn hẳn, kéo theo sự xê dịch của mặt bằng giá, nhiều tuyến đường ở Đồng Xoài đã có mức giá trung bình 15 triệu đồng/m2. Càng về trung tâm, giá đất càng cao, có thể lên đến 45 – 50 triệu đồng/m2, có khoảng cách khá lớn so với bảng giá đất của tỉnh.

Do đó, khi xây dựng bảng giá giai đoạn này, UBND tỉnh Bình Phước xác định phải dựa trên các nguyên tắc:

  • Bám sát các quy định pháp luật;
  • Giá đất sát giá thị trường;
  • Bảo đảm nguyên tắc ổn định, khách quan, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và có tính kế thừa.

Một số thông tin về giá đất Bình Phước để bạn đọc tham khảo. Ngoài ra, có thể xem thêm quyết định liên quan để nắm giá cho các khu vực chi tiết.

Xem thêm: