Cập nhật giá lên thổ cư ở Bình Phước & cách tính (Mới nhất)

Cập nhật giá lên thổ cư ở Bình Phước & cách tính (Mới nhất)

Giá lên thổ cư ở Bình Phước hiện nay là bao nhiêu? Cơ sở và cách tính như thế nào? Cùng xem hướng dẫn chi tiết trong bài viết.

Khá nhiều người quan tâm đến mức giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ở (thổ cư) ở Bình Phước. Hiện nay, làn sóng đầu tư vào bất động sản Bình Phước đang tăng mạnh, trong đó có không ít lựa chọn đầu tư vào đất nông nghiệp Bình Phước, đất rẫy Bình Phước, đất vườn Bình Phước,…

Vì vậy, ngoài mục đích khai thác trên đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở,… các chủ sử dụng đa phần đều muốn chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ lên đất thổ cư để đáp ứng các nhu cầu cá nhân, đồng thời cũng là cách nâng giá trị của khu đất. So với các loại đất khác, đất thổ cư có giá bán cao hơn và về lâu dài sẽ có lợi hơn.

Tuy nhiên, việc lên thổ cư ồ ạt cũng là nguyên nhân dẫn đến sự mất cân bằng của thị trường và quy hoạch của địa phương. Do đó, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư phải dựa trên các quy định của pháp luật về điều kiện, quy trình. Riêng giá lên thổ cư, thực chất là khoản nghĩa vụ tài chính khi thực hiện các thủ tục có liên quan.

Cơ sở để tính giá lên thổ cư ở Bình Phước

Theo quy định chung, các vấn đề liên quan đến thu tiền sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích được thể hiện tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP. Theo đó, giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Như vậy, ngoài các quy định pháp lý mang tính bắt buộc chung thì cơ sở quan trọng để tính giá lên thổ cư ở Bình Phước chính là dựa trên bảng giá đất Bình Phước, cụ thể là bảng giá áp dụng giai đoạn từ 2020 – 2024.

Cơ sở tính giá lên thổ cư

Mức thu và cách tính giá lên thổ cư ở Bình Phước

Giá lên thổ cư ở Bình Phước thường sẽ bao gồm các khoản: tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận, phí thẩm định hồ sơ.

Tiền sử dụng đất

Theo các quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định thành 03 trường hợp như sau.

Thu tiền theo mức chênh lệch

Áp dụng mức thu bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các trường hợp:

  • Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ởChuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở, đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.
  • Được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê,
  • Đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm
  • Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
  • Đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất

Công thức tính:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Thu 50% mức chênh lệch

Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích đối với 02 trường hợp:

  • Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
  • Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Công thức tính:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)/2

Mức thu và cách tính giá lên thổ cư

Không thu tiền sử dụng đất

Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận mới khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp. Mức thu cao nhất tại Bình Phước theo Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND là 100.000 đồng/lần.

Lệ phí trước bạ

Được tính theo công thức:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ tại Bình Phước dao động từ 100.000 – 500.000 đồng/hồ sơ.

Trên đây là thông tin và cách tính giá lên thổ cư ở Bình Phước hiện nay. Bạn đọc theo dõi và tham khảo.

Xem thêm: